QUY TRÌNH VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Rau – củ - quả các loại của Hợp tác xã
- Đất trồng
Nằm trong vùng đủ điều kiện sản xuất rau an toàn, không bị ảnh hưởng bởi các nguồn gây ô nhiễm. Chất lượng đất được cơ quan chức năng của nhà nước lấy đi kiểm định, phân tích theo quy định.
- Nước tưới
Sử dụng nguồn nước tưới từ giếng khoan qua xử lý hệ thống lọc đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định, ngoài ra còn sử dụng nguồn nước mặt như nước bơm của sông Hồng.
- Phân bón
Sử dụng chủ yếu phân hữu cơ đã ủ hoai mục như: phân gà, phân bò,... và các loại phân bón có nguồn gốc xuất xứ rõ rang như:
+ Phân gà, phân bò đã xử lý men vi sinh của các trang trại trong huyện, các trang trại tỉnh Thái Nguyên, Tỉnh Hòa Bình,...
+ Các loại phân NPK, Vi sinh của các đại lý, công ty như: Công ty TNHH phân bón Hàn Việt; Công ty cổ phần phân bón Bình Điền; Công ty TNHH thương mại Tuấn Tú; Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hà Anh,...
- Nguồn gốc hạt giống
Hợp tác xã nhập của các đại lý ở xã Vân Nội, Đông Anh phân phối cho các công ty như: công ty hai mũi tên đỏ, Vinh Nông, Hưng Nông, Trung Nông, Trang Nông, Công ty TNHH Rukzwaan Việt Nam,...
- Phòng trừ sâu bệnh
+ Sử dụng phương pháp luân canh, xen canh các chủng loại rau khác họ để hạn chế sâu bệnh.
+ Sử dụng biện pháp thủ công khi mật độ sâu bệnh thấp: bắt giết sâu non, ngắt ổ trứng, lá bệnh đem đi tiêu hủy,...
+ Sử dụng các loại bẫy bả để bắt trưởng thành của một số đối tượng sâu hại: Bẫy bả chua ngọt, bẫy pheromone, Bẫy dính màu vàng, màu xanh,...
+ Sử dụng thuốc BVTV khi cần thiết và đảm bảo thời gian cách ly theo quy định. HTX được Trạm Trồng trọt và BVTV khuyến cáo hướng dẫn danh mục thuốc BVTV sử dụng trên rau như: các hoạt chất trừ sâu Bacilus thuringiensis, Emamectin Benzoat, Abamectin, Permethrin, Spinosad, Indoxacarb,... các hoạt chất trừ bệnh: Kasugamycin, Copper oxychloride + Metalaxyl, Metalaxyl, Zineb, Mancozeb,...
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm
Các hộ sản xuất tuân thủ ghi chép đầy đủ thông tin và lưu hồ sơ quá trình sản xuất để truy xuất nguồn gốc sản phẩm đến hộ.
- Sơ chế, đóng gói
Sản phẩm rau dược phân loại, cắt tỉa làm sạch và đóng gói vào túi nilon, túi lưới, thùng nhựa,... đảm bảo vệ sinh ATTP.
8 tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm rau được phân phối trên thị trường dưới các hình thức:
+Thương lái thu mua tại đầu bờ
+ Hợp đồng với các công ty, cửa hàng, bếp ăn công nghiệp, cửa hàng cung ứng cho người tiêu dùng.
+ Đưa rau tận nhà khách hàng, cơ quan,... theo đơn đặt hàng
- Chủng loại sản phẩm
Chủng loại sản phẩm rau đa dạng phong phú với trên 30 loại rau, rải đều các vụ trong năm:
+ Vụ đông xuân (tháng 11 – tháng 2) gồm: Cải bắp trắng, cải bắp tím, súp lơ xanh, súp lơ trắng, cải thảo, cải làn, cải bó xôi, cải chip, cải cúc, cải ngọt, cải xanh, cải ngồng, su hào, cần tây, cần mỹ, cà chua, đậu trạch, cà rốt, ngải cứu, rau gia vị.
+ Vụ xuân hè (tháng 2 – tháng 6) gồm: cải xanh, cải ngọt, cải chip, cải ngồng, cải bó xôi, mồng tơi, đậu đũa, đậu bắp, dưa chuột, mướp hương, bầu, bí xanh, mướp đắng, rau rền, rau muống, rau lang, rau ngót, rau bí, cà pháo, cà tím, ngảy cứu, rau gia vị.
+ Vụ hè thu (tháng 6 – tháng 8) gồm: Cải xanh, cải ngọt, cải ngồng, mồng tơi, đậu đũa, dưa chuột, mướp hương, mướp đắng, bầu, rau bí, cà pháo, cà tím, mướp nhật, đậu bắp, rau đay, ngải cứu, rau gia vị.
+ Vụ thu đông (tháng 8 – tháng 11) gồm: cải bắp, cải xanh, cải ngọt, cải ngồng, cải chip, đậu bắp, đậu trạch, dưa chuột, bầu, bí xanh, bí đỏ, rau dền, rau ngót, mồng tơi, rau lang, rau muống, rau bí, mướp nhật, rau đay, ngải cứu, rau gia vị.